Cấu trúc so sánh nhất: Cách dùng & ví dụ chi tiết

Cấu trúc so sánh nhất là cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Lý do quan trọng đó là vì nó được sử dụng phổ biến rộng rãi và thường xuyên ở trong văn viết và cả trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, trong số nhiều chúng ta cũng có thể chưa nắm chắc được kiến thức về cấu trúc so sánh nhất. Vậy so sánh nhất sử dụng như nào? Ngay bây giờ hãy cùng American Links tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

cấu trúc so sánh nhất

Định nghĩa về cấu trúc so sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất (Superlative) là một trong ba loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, bao gồm so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Cấu trúc này được dùng để chỉ ra sự vượt trội của một sự vật, sự việc hay chủ thể, khi so sánh với tất cả các đối tượng khác trong nhóm

Ví dụ:

  • That was the most interesting book I’ve ever read. (Đó là cuốn sách thú vị nhất tôi từng đọc.)

Phân biệt tính, trạng từ ngắn hoặc dài

Cấu trúc so sánh được biến đổi theo các loại tính, trạng từ ngắn hoặc dài hay danh từ của trong câu. So sanh hơn nhất cũng vậy và để hiểu chính xác về công thức của cấu trúc so sánh nhất, chúng ta cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn ( Short adjectives ) là những tính từ có một âm tiết hoặc hai âm tiết có các đuôi là -y, -ow, -er, -le, -et.

Ví dụ:

  • tall (cao)

  • happy (vui vẻ)

  • narrow (hẹp)

  • clever (thông minh)

  • simple (đơn giản)

  • quiet (yên tĩnh)

Tính từ dài ( Long adjectives ) là những tính từ mà sẽ có từ ba âm tiết trở lên.

Ví dụ:

  • beautiful (xinh đẹp)

  • expensive (đắt đỏ)

  • intelligent (thông minh)

  • difficult (khó khăn)

  • comfortable (thoải mái)

Trằng từ ngắn và trạng từ dài

Trạng từ ngắn ( Short adverbs ) là những trạng từ mà chỉ có một âm tiết.

Ví dụ:

  • fast (nhanh)

  • hard (chăm chỉ)

  • late (muộn)

  • high (cao)

  • soon (sớm)

Trạng từ dài ( Long adverbs ) là các trạng từ sẽ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ:

  • quickly (một cách nhanh chóng)

  • carefully (một cách cẩn thận)

  • beautifully (một cách xinh đẹp)

  • easily (một cách dễ dàng)

  • quietly (một cách yên lặng)

>>> Tìm hiểu thêm : Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh: Công thức & bài tập

công thức so sánh nhất

Công thức của cấu trúc so sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất đi với tính, trạng từ ngắn

Công thức:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ:

  • She is the tallest girl in the class.
    (Cô ấy là cô gái cao nhất trong lớp.)

  • He runs the fastest in the race.
    (Anh ấy chạy nhanh nhất trong cuộc đua.)

  • This is the shortest route to the station.
    (Đây là con đường ngắn nhất đến ga.)

  • That is the cheapest option.
    (Đó là lựa chọn rẻ nhất.)

Cấu trúc so sánh nhất đi với tính, trạng từ dài

Công thức:

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • This is the most expensive product on the market.
    (Đây là sản phẩm đắt nhất trên thị trường.)

Cấu trúc so sánh kém nhất

Công thức:

S + V + the + least + Adj/Adv + N

Ví dụ:

  • She is the least talented singer in the competition.
    (Cô ấy là ca sĩ kém tài nhất trong cuộc thi.)

  • This is the least expensive option.
    (Đây là lựa chọn rẻ nhất.)

tính từ trạng từ đặc biệt

Những tính, trạng từ đặc biệt

Tính, trạng từ cơ bản

Có 2 quy tắc cơ bản của tính, trạng từ khi các bạn áp dụng vào công thức của cấu trúc so sanh nhất trong tiếng Anh mà các bạn cần ghi nhớ đó là:

Đối với các tính, trạng từ ngắn: Chúng ta thêm đuôi -est vào để tính từ trở thành một tính từ so sánh nhất. Trong trường hợp tính từ kết thúc bằng -y, chúng ta sẽ biến đổi -y -> -i sau đó thêm -est
  • Happy → Happiest

  • Tall → Tallest

  • Busy → Busiest

  • Fast → Fastest

  • Early → Earliest

Đối với các tính, trạng từ dài: Chúng ta thêm “most” vào phía trước của tính từ đó khi sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất.
  • Intelligent → Most Intelligent

  • Beautiful → Most Beautiful

  • Expensive → Most Expensive

  • Comfortable → Most Comfortable

  • Interesting → Most Interesting

Chú ý: Các trạng từ mà có hai âm tiết và được kết thúc là đuôi -ly. Chúng ta sẽ cần giữ nguyên từ đó và thêm “most”.

Ví dụ:

  • Easily → Most Easily

  • Quickly → Most Quickly

  • Carefully → Most Carefully

  • Seriously → Most Seriously

  • Loudly → Most Loudly

Tính, trạng từ đặc biệt

Ngoài các trường hợp chúng ta về nhắc trên ra, chúng ta còn có một số các trường hợp của tính, trạng từ biến đổi bất quy tắc như:

Tính / Trạng  từ So sánh nhất Ví dụ
Good/ well The best
  • She speaks English the best in the class. (Cô ấy nói tiếng Anh tốt nhất trong lớp.)

Little The least
  • That is the least interesting News I’ve ever read. (Đó là tin tức ít thú vị nhất tôi từng đọc.)

Bad/ badly The worst
  • He performed the worst in the competition. (Anh ấy đã biểu diễn tệ nhất trong cuộc thi.)

  • She is the worst singer in the group. (Cô ấy là ca sĩ tệ nhất trong nhóm.)

  • That was the worst decision I’ve made. (Đó là quyết định tồi tệ nhất tôi từng đưa ra.)

  • He is the worst at managing his time. (Anh ấy là người tệ nhất trong việc quản lý thời gian.)

Far The farthest/ The furthest
  • This is the farthest I’ve ever traveled. (Đây là khoảng cách xa nhất tôi từng đi.)

  • This is the furthest I can help you. (Đây là mức độ xa nhất tôi có thể giúp bạn.)

  • They live the furthest from the city center. (Họ sống xa nhất so với trung tâm thành phố.)

Many/ much The most
  • She has the most books in the library. (Cô ấy có nhiều sách nhất trong thư viện.)

  • He spends the most time studying. (Anh ấy dành nhiều thời gian học nhất.)

  • They have the most experience in this field. (Họ có nhiều kinh nghiệm nhất trong lĩnh vực này.)

bài tập so sánh nhất

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền the best, the most, the furthest, the least, the worst hoặc the farthest.

  1. She is __________ (smart) student in the class.

  2. He is __________ (bad) at playing chess among his friends.

  3. This is __________ (expensive) restaurant in the city.

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

  1. He is __________ player in the team. a) the best
    b) the most good
    c) the better
    d) the goodest

  2. This is __________ decision we’ve ever made. a) the worst
    b) the least worst
    c) the badest
    d) the worstest

  3. I’ve traveled __________ to Asia compared to my friends. a) the farthest
    b) the furthest
    c) the more far
    d) the far

  4. She has __________ time to finish the assignment. a) the least
    b) the lesser
    c) the little
    d) the fewest

  5. He is __________ at managing his time. a) the worst
    b) the most badly
    c) the worstest
    d) the more bad

Bài 3: Viết lại câu theo cấu trúc so sánh nhất.

  1. Mary is more intelligent than all the other students. → Mary is __________ student in the class.

  2. This is a less interesting movie than the one we watched last week. → This is __________ movie we’ve watched.

  3. They run faster than anyone else in the competition. → They are __________ runners in the competition.

  4. This restaurant is more expensive than the others in the area. → This is __________ restaurant in the area.

  5. He spends less money than his friends. → He spends __________ money among his friends.

Tổng kết

Qua bài viết này, hy vọng rằng các kiến thức American Links cung cấp cho bạn sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc so sánh nhất. Các bạn nhớ luyện tập thường xuyên và đọc đi đọc lại nhiều lần để biến các kiến thức này thành phản xạ của mình nhé. Nếu thấy bài viết hay các bạn nhớ chia sẻ cho bạn bè và mọi người cùng biết nhé!

1 thoughts on “Cấu trúc so sánh nhất: Cách dùng & ví dụ chi tiết

  1. Pingback: Cấu trúc câu trong tiếng Anh: Cách dùng & Ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *