Cấu trúc so sánh hơn ( Comparative ) trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng phổ biến. Các bạn sẽ thường được gặp ở trong cả văn nói lẫn văn viết với cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc có ý nghĩa là so sánh hai đối tượng về mặt tính chất, đặc điểm hay một hành động nào đó. Trong bài viết này, American Links sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về công thức lẫn các dạng ngữ pháp của cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh nhé.
Cấu trúc so sánh hơn là gì?
Cấu trúc so sánh hơn ( Comparative ) trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để so sánh các đặc điểm khác biệt của hai hiện tượng, đối tượng hay sự vật với nhau. Thường được dùng khi so sánh về hai đối tượng ở mức độ của tính chất hay đặc điểm nào đó.
Ví dụ:
-
My house is bigger than yours. (Nhà của tôi to hơn nhà của bạn.)
-
She is taller than her brother. (Cô ấy cao hơn em trai của mình.)
-
Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
Công thức với tính, trạng từ ngắn
Những tính từ, trạng từ ngắn là các từ có một âm tiết ví dụ như ” strong, big, short, …”. Việc so sánh hơn với các từ này sẽ bằng cách thêm đuôi “-er” vào phía sau tính từ hay trạng từ ngắn.
Công thức:
S + V + Adj/Adv + -er + than |
Ví dụ:
-
He runs faster than me. (Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.)
-
She speaks louder than her friend. (Cô ấy nói to hơn bạn của cô ấy.)
-
John works harder than Peter. (John làm việc chăm chỉ hơn Peter.)
-
I arrived earlier than usual. (Tôi đến sớm hơn bình thường.)
-
The car goes slower than a motorbike. (Chiếc ô tô đi chậm hơn xe máy.)
Chú ý:
Đối với các tính/trạng từ được kết thúc bằng -y. Khi này chúng ta sẽ chuyển -y sang -i và thêm -er.
Ví dụ:
- Happy – > Happier
- Heavy -> Heavier
Còn đối vối các tính/trạng từ được kết thức bằng một phụ âm và đứng trước lại là một nguyên âm. Khi này chúng ta cần nhân đôi phần phụ âm cưới và sau đó thêm -er.
Ví dụ:
- Hot -> Hotter
- Big -> Bigger
>>> Tìm hiểu về Cấu trúc câu trong tiếng Anh
Các tính từ hoặc trạng từ bất quy tắc
Bên cạnh một số các tính từ hay trạng từ trên, thì trong tiếng Anh chúng ta còn có một số tính/trạng từ không theo quy tắc chung. Vậy thay đổi của các từ này trong cấu trúc so sánh hơn sẽ như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu dưới đây nhé.
Tính / Trạng từ | So sánh hơn | Ví dụ |
Little | Less |
|
Far | Farther / Further |
|
Much / Many | More |
|
Bad | Worse |
|
Good | Better |
|
Công thức với tính từ hoặc trạng từ dài
Đối với các tính/trạng từ dài sẽ được hình thành thêm more vào trước tính từ hay trạng từ dài.
Công thức:
S + V + more + Adj/Adv + than |
Ví dụ:
-
This exercise is more difficult than the last one. (Bài tập này khó hơn bài trước.)
-
She is more beautiful than her sister. (Cô ấy xinh đẹp hơn chị gái của mình.)
-
He works more carefully than his colleague. (Anh ấy làm việc cẩn thận hơn đồng nghiệp của mình.)
-
They study more seriously than before. (Họ học nghiêm túc hơn trước đây.)
-
My house is more comfortable than yours. (Nhà tôi thoải mái hơn nhà bạn.)
Lưu ý: Có một số từ mang ý nghĩa là hoàn hảo nhất, tuyệt vời nhất,.. như Perfect, unique,… sẽ không áp dụng được vào câu so sánh hơn.
Một số trường hợp đặc biệt trong cấu trúc so sánh hơn
Chúng ta có một số cấu trúc đặc biệt dưới đây.
Cấu trúc so sánh hơn của đối tượng này hơn đối tượng kia bao nhiêu lần
Công thức:
S1 + V + số lần + as + Adj/Adv + as + S2 |
Ví dụ:
-
This room is twice as big as mine. (Phòng này rộng gấp đôi phòng của tôi.)
-
He runs three times as fast as me. (Anh ấy chạy nhanh gấp ba lần tôi.)
-
Her bag is half as expensive as yours. (Túi của cô ấy đắt bằng một nửa túi của bạn.)
-
The new computer is four times as powerful as the old one. (Máy tính mới mạnh gấp bốn lần máy cũ.)
Cấu trúc so sánh hơn của đối tượng này không bằng đối tượng khác
Công thức:
S + to be + NOT + as… + as +…. |
Ví dụ:
-
The movie wasn’t as good as I expected. (Bộ phim không hay như tôi mong đợi.)
-
My house is not as big as yours. (Nhà tôi không lớn bằng nhà bạn.)
-
She is not as careful as her friend. (Cô ấy không cẩn thận bằng bạn của cô ấy.)
Cấu trúc so sánh hơn theo tốc độ tăng
Công thức:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V |
Ví dụ:
-
The more you practice, the easier it gets. (Càng luyện tập nhiều, càng dễ dàng.)
-
The older I get, the more I understand. (Càng lớn tuổi, tôi càng hiểu hơn.)
-
The more we learn, the more we grow. (Càng học hỏi nhiều, chúng ta càng trưởng thành.)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền vào ô trống
-
She is _______ (smart) than her classmates.
-
Tom runs _______ (fast) than Peter.
-
The new car is _______ (expensive) than the old one.
-
I feel _______ (good) today than I did yesterday.
Bài 2: Hoàn thành câu sau
-
The more you study, _______ you will perform in the test.
-
The _______ (hard) you try, the _______ (better) your results will be.
-
The _______ (much) money we have, the _______ (comfortable) life becomes.
-
_______ (far) we walk, _______ (cold) it gets.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
-
a. She is more taller than me.
b. She is taller than me.
(Chọn câu đúng) -
a. The test is easier than the last one.
b. The test is most easier than the last one.
(Chọn câu đúng) -
a. He sings more better than his brother.
b. He sings better than his brother.
(Chọn câu đúng)
Tổng kết
Như vậy là American Links đã đưa ra các thông tin về cách dùng, cấu trúc, công thức và các ví dụ về cấu trúc so sánh hơn. Nắm rõ cấu trúc này sẽ giúp bạn tăng khả năng trong giao tiếp của mình. Áp dụng vào đời sống hàng ngày từ những câu đơn giản nhất. Các bạn cần học và luyện tập thường xuyên để sử dụng cấu trúc một cách thành thạo và tự tin nhất.
>>> Tìm hiểu thêm về các bài liên quan <<<
Pingback: Cấu trúc câu trong tiếng Anh: Cách dùng & Ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu
Pingback: Cấu trúc so sánh nhất: Cách dùng & ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu