Cấu trúc câu điều kiện: Công thức, cách dùng & bài tập

Cấu trúc câu điều kiện ( Conditional sentences ) là một dạng cấu trúc câu dùng để biểu đạt một sự việc sẽ được xảy ra khi có được một điều hiện cụ thể. Trong bài viết này American Links sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về các cấu trúc, công thức và cách dùng kèm với ví dụ chi tiết. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ được về cấu trúc câu điều kiện. Nào bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé.

cấu trúc câu điều kiện

Ví dụ về câu điều kiện.

  • If it rains, we will stay at home. – Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.

  • If she had studied harder, she would have passed the exam. – Nếu cô ấy học chăm hơn, cô ấy đã đậu kỳ thi.

Mệnh đề If ( hay còn gọi là mệnh đề phụ ) dùng để diễn tả điều kiện, còn trong mệnh đề chính sẽ là diễn tả kết quả.

Loại cấu trúc câu điều kiện

Trong cấu trúc câu điều kiện chúng ta sẽ có 4 loại. Được phân chia theo dạng 0, 1, 2, 3 và có thêm một số dạng được gọi là dạng biến thể. Nếu Mệnh đề If sẽ được đứng phía trước và được phân loại hai mệnh đề bởi dấu phẩy. Tuy nhiên nếu các bạn đổi chỗ hai mệnh đề với nhau thì sẽ không cần dấu phẩy.

Ví dụ:

  • We will stay at home if it rains. – Chúng tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.

  • Water boils if you heat it to 100°C. – Nước sẽ sôi nếu bạn đun đến 100°C.

Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu về công thức và cách dùng của các loại câu điều kiện nhé:

Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Công thức:

If + S + V(s, es), S + V(s, es)

Cách dùng: Đây là câu điều kiện dùng để diễn đạt thói quen hoặc một sự thật hiện nhiên có.

Ví dụ:

  • If you heat ice, it melts. – Nếu bạn làm nóng băng, nó tan chảy.

  • If the sun sets, it gets dark. – Nếu mặt trời lặn, trời sẽ tối.

  • If students study hard, they get good grades. – Nếu học sinh học chăm, họ sẽ đạt điểm cao.

  • If it rains, the ground gets wet. – Nếu trời mưa, mặt đất sẽ ướt.

Chú ý: Câu điều kiện loại 0 sẽ luôn được ở dạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Công thức:

If + S + V(s, es), S + Will/Can/Shall…. + V

Cách dùng: Đây là câu điều kiện được sử dụng khi điều kiện có thực sự ở hiện tại.

Ví dụ:

  • If she finishes her homework, she can watch Movie. – Nếu cô ấy làm xong bài tập, cô ấy có thể xem phim.

Chú ý: Trong câu điều kiện loại 1 này thì mệnh đề chính sẽ được ở dạng tương lai đơn, còn mệnh đề if sẽ được ở dạng hiện tại đơn.

các loại cấu trúc

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Công thức:

If + S + V2 / V-ed, S + would / could / should … + V

Cách dùng: Trong câu điều kiện này chúng ta sẽ được dùng điều kiện không có sự thật ở hiện tại, và điều kiện này sẽ trái so với thực tế tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • She would travel more if she had more time. – Cô ấy sẽ đi du lịch nhiều hơn nếu có nhiều thời gian.

  • If he knew her name, he could talk to her. – Nếu anh ấy biết tên cô ấy, anh ấy có thể nói chuyện.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Công thức:

If + S + Had + V(pp) / V-ed, S + would / could … + have + V(pp) / V-ed

Cách dùng: Đây là cấu trúc câu mà điều kiện không có thật ở trong quá khứ với kêt quả giả định.

Ví dụ:

  • If they had left earlier, they could have caught the train. – Nếu họ rời đi sớm hơn, họ đã có thể bắt được chuyến tàu.

  • If he had apologized, I might have forgiven him. – Nếu anh ấy xin lỗi, tôi có thể đã tha thứ cho anh ấy.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp ( Mixed conditional )

Công thức:

If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now

Cách dùng: Được sử dụng để diễn đạt về điều kiện không có thật ở trong quá khứ, tuy nhiên lại bị ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ:

  • If I had taken that job, I would have more money now. – Nếu tôi đã nhận công việc đó, bây giờ tôi sẽ có nhiều tiền hơn.

  • If he had saved more, he could afford a new car now. – Nếu anh ấy đã tiết kiệm nhiều hơn, bây giờ anh ấy có thể mua được xe mới.

các truognừ hợp câu khác

Các trường hợp của cấu trúc câu điều kiện khác

Trong cấu trúc câu điều kiện chúng ta có một số từ hoặc cụm từ có thể  thay thế cho if như:

Từ / Cụm từ Ý nghĩa Ví dụ
Unless Được dùng để diễn đạt một điều kiện phủ định
  • You won’t pass unless you study. – Bạn sẽ không qua nếu bạn không học.

  • We can’t start unless everyone is here. – Chúng tôi không thể bắt đầu nếu mọi người chưa có mặt.

so / as long as hay provided / providing that
Được sử dụng để thế chỗ cho If với mục đích là nhấn mạnh điều kiện đang được nhắc đến.
  • She will help you providing (that) she has time. – Cô ấy sẽ giúp bạn nếu cô ấy có thời gian.)
  • He will agree provided that you explain it clearly. – Anh ấy sẽ đồng ý nếu như bạn giải thích rõ ràng.
when & as soon as
Từ và cụm từ này được sử dụng để thay thế cho if khi diễn tả điều kiện mà có khả năng sẽ được diễn ra
  • We’ll go shopping when the rain stops. – Chúng ta sẽ đi mua sắm khi trời tạnh mưa.

  • As soon as she gets home, she’ll take a shower. – Cô ấy sẽ tắm ngay khi về đến nhà.

  • When they graduate, they’ll look for jobs. – Khi họ tốt nghiệp, họ sẽ tìm việc làm.

in case Có thể được thay cho if khi các bạn diễn tả một sự phòng tránh của tình huống có thể sẽ diễn ra
  • Take an umbrella in case it rains. – Mang theo ô phòng khi trời mưa.

  • I’ll write down the address in case you forget it. – Tôi sẽ ghi lại địa chỉ phòng khi bạn quên.

  • Bring extra money in case we need it. – Mang thêm tiền phòng khi chúng ta cần.

  • She took a coat in case it got cold. – Cô ấy mang theo áo khoác phòng khi trời lạnh.

  • Check your email in case the teacher sends an update. – Kiểm tra email phòng khi giáo viên gửi cập nhật.

bài tập câu điều kiện

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. If it ___ tomorrow, we will stay at home.
    a. rained
    b. rains
    c. rain
    d. will rain

  2. Unless you hurry, you ___ the bus.
    a. miss
    b. missed
    c. will miss
    d. would miss

Bài 2: Viết lại các câu dưới đây theo mẫu câu điều kiện thích hợp.

  1. I don’t have a car, so I can’t go camping.
    – If I…

  2. He didn’t come, so we canceled the meeting.
    – If he…

  3. She doesn’t call me because she’s busy.
    – If she…

  4. I will go to the beach. I have enough time.
    – If I…

  5. He didn’t bring his umbrella, so he got wet.
    – If he…

Bài 3: Hoàn thành các câu sau.

  1. If I ___ (be) you, I would talk to her.

  2. You’ll feel better if you ___ (take) this medicine.

  3. I’ll bring a jacket in case it ___ (get) cold.

Tổng kết

Như vậy, qua bài học trên American Links hy vọng đã cung cấp được cho các bạn hiểu được về các loại cấu trúc câu điều kiện ( loại 0, 1, 2, 3 ). Việc sử dụng thành thạo câu điều kiện sẽ giúp các bạn tăng khả năng giao tiếp và kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của bạn. Hãy luyện tập và sử dụng thường xuyên để biến nó thành phản xạ của mình nhé. Chúc các bạn thành công!

>>> Tìm hiểu thêm về các bài khác:

Cấu trúc Offer là gì?

Cấu trúc so sánh nhất: Cách dùng & ví dụ chi tiết

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh: Công thức & bài tập

Cấu trúc câu trong tiếng Anh: Cách dùng & Ví dụ chi tiết

1 thoughts on “Cấu trúc câu điều kiện: Công thức, cách dùng & bài tập

  1. Pingback: Cấu trúc câu trong tiếng Anh: Cách dùng & Ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *