Số đếm trong tiếng Anh là một kiến thức cực kỳ quan trọng cho người mới bắt đầu. Dù học tiếng Anh, hay bất kỳ một ngôn ngữ mới. Thì việc học số đếm là việc các bạn cần ưu tiên học trước. Vì vậy, trong bài học ngày hôm nay American Links sẽ cung cấp cho các bạn về cách đọc, cách viết số đếm trong tiếng Anh. Trong bài này, bạn sẽ còn được hướng dẫn đổi số đếm trong tiếng Anh trở thành số thứ tự.
Cách đọc, cách viết số đếm trong tiếng Anh
Tiếng Việt chúng ta có cách đọc các số là một, hai, ba, bốn,… Trong tiếng Anh cũng sẽ có cách đọc riêng. Vậy cách đọc các số đếm trong tiếng Anh như nào? Các bạn đọc bảng dưới đây nhé.
Bảng số đếm từ 1 đến 49:
Số | Số đếm | Phiên âm |
1 | one | /wʌn/ |
2 | two | /tuː/ |
3 | three | /θriː/ |
4 | four | /fɔːr/ |
5 | five | /faɪv/ |
6 | six | /sɪks/ |
7 | seven | /ˈsɛvən/ |
8 | eight | /eɪt/ |
9 | nine | /naɪn/ |
10 | ten | /tɛn/ |
11 | eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | twelve | /twɛlv/ |
13 | thirteen | /ˈθɜ:rˌti:n/ |
14 | fourteen | /ˈfɔ:rˌti:n/ |
15 | fifteen | /ˈfɪfˌti:n/ |
16 | sixteen | /ˈsɪkˌsti:n/ |
17 | seventeen | /ˈsɛvənˌti:n/ |
18 | eighteen | /ˈeɪˌti:n/ |
19 | nineteen | /ˈnaɪnˌti:n/ |
20 | twenty | /ˈtwɛnti/ |
21 | twenty-one | /ˈtwɛnti wʌn/ |
22 | twenty-two | /ˈtwɛnti tuː/ |
23 | twenty-three | /ˈtwɛnti θriː/ |
24 | twenty-four | /ˈtwɛnti fɔːr/ |
25 | twenty-five | /ˈtwɛnti faɪv/ |
26 | twenty-six | /ˈtwɛnti sɪks/ |
27 | twenty-seven | /ˈtwɛnti ˈsɛvən/ |
28 | twenty-eight | /ˈtwɛnti eɪt/ |
29 | twenty-nine | /ˈtwɛnti naɪn/ |
30 | thirty | /ˈθɜ:rti/ |
31 | thirty-one | /ˈθɜ:rti wʌn/ |
32 | thirty-two | /ˈθɜ:rti tuː/ |
33 | thirty-three | /ˈθɜ:rti θriː/ |
34 | thirty-four | /ˈθɜ:rti fɔːr/ |
35 | thirty-five | /ˈθɜ:rti faɪv/ |
36 | thirty-six | /ˈθɜ:rti sɪks/ |
37 | thirty-seven | /ˈθɜ:rti ˈsɛvən/ |
38 | thirty-eight | /ˈθɜ:rti eɪt/ |
39 | thirty-nine | /ˈθɜ:rti naɪn/ |
40 | forty | /ˈfɔ:rti/ |
41 | forty-one | ˈfɔ:rti wʌn/ |
42 | forty-two | /ˈfɔ:rti tuː/ |
43 | forty-three | /ˈfɔ:rti θriː/ |
44 | forty-four | /ˈfɔ:rti fɔːr/ |
45 | forty-five | /ˈfɔ:rti faɪv/ |
46 | forty-six | /ˈfɔ:rti sɪks/ |
47 | forty-seven | /ˈfɔ:rti ˈsɛvən/ |
48 | forty-eight | /ˈfɔ:rti eɪt/ |
49 | forty-nine | /ˈfɔ:rti naɪn/ |
Bảng số đếm từ 50 đến 100:
50 | fifty | /ˈfɪfti/ |
51 | fifty-one | /ˈfɪfti wʌn/ |
52 | fifty-two | /ˈfɪfti tuː/ |
53 | fifty-three | /ˈfɪfti θriː/ |
54 | fifty-four | /ˈfɪfti fɔːr/ |
55 | fifty-five | /ˈfɪfti faɪv/ |
56 | fifty-six | /ˈfɪfti sɪks/ |
57 | fifty-seven | /ˈfɪfti ˈsɛvən/ |
58 | fifty-eight | /ˈfɪfti eɪt/ |
59 | fifty-nine | /ˈfɪfti naɪn/ |
60 | sixty | /ˈsɪksti/ |
61 | sixty-one | /ˈsɪksti wʌn/ |
62 | sixty-two | /ˈsɪksti tuː/ |
63 | sixty-three | /ˈsɪksti θriː/ |
64 | sixty-four | /ˈsɪksti fɔːr/ |
65 | sixty-five | /ˈsɪksti faɪv/ |
66 | sixty-six | /ˈsɪksti sɪks/ |
67 | sixty-seven | /ˈsɪksti ˈsɛvən/ |
68 | sixty-eight | /ˈsɪksti eɪt/ |
69 | sixty-nine | /ˈsɪksti naɪn/ |
70 | seventy | /ˈsɛvənˌti/ |
71 | seventy-one | /ˈsɛvənˌti wʌn/ |
72 | seventy-two | /ˈsɛvənˌti tuː/ |
73 | seventy-three | /ˈsɛvənˌti θriː/ |
74 | seventy-four | /ˈsɛvənˌti fɔːr/ |
75 | seventy-five | /ˈsɛvənˌti faɪv/ |
76 | seventy-six | /ˈsɛvənˌti sɪks/ |
77 | seventy-seven | /ˈsɛvənˌti ˈsɛvən/ |
78 | seventy-eight | /ˈsɛvənˌti eɪt/ |
79 | seventy-nine | /ˈsɛvənˌti naɪn/ |
80 | eighty | ˈeɪti/ |
81 | eighty-one | /ˈeɪti wʌn/ |
82 | eighty-two | /ˈeɪti tuː/ |
83 | eighty-three | /ˈeɪti θriː/ |
84 | eighty-four | /ˈeɪti fɔːr/ |
85 | eighty-five | /ˈeɪti faɪv/ |
86 | eighty-six | /ˈeɪti sɪks/ |
87 | eighty-seven | /ˈeɪti ˈsɛvən/ |
88 | eighty-eight | /ˈeɪti eɪt/ |
89 | eighty-nine | /ˈeɪti naɪn/ |
90 | ninety | /ˈnaɪnti/ |
91 | ninety-one | /ˈnaɪnti wʌn/ |
92 | ninety-two | /ˈnaɪnti tuː/ |
93 | ninety-three | /ˈnaɪnti θriː/ |
94 | ninety-four | /ˈnaɪnti fɔːr/ |
95 | ninety-five | /ˈnaɪnti faɪv/ |
96 | ninety-six | /ˈnaɪnti sɪks/ |
97 | ninety-seven | /ˈnaɪnti ˈsɛvən/ |
98 | ninety-eight | /ˈnaɪnti eɪt/ |
99 | ninety-nine | /ˈnaɪnti naɪn/ |
100 | one hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
Cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh lớn hơn 100
Phía trên, các bạn đã được làm quên với cách đọc và viết của số đếm từ 1 đến 100. Vậy các số đếm lớn hơn 100 sẽ đọc và viết như nào? Dưới đây là hướng dẫn về cách hình thành các số đếm lớn hơn 100.
Hàng trăm – Hundreds
Số tròn từ 100 đến 900 sẽ được hình thành từ việc kết hợp các số từ 1 đến 9 với “Hundred”.
Số | Số đếm | Phiên âm |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌn.drəd/ |
200 | Two hundred | /tuː ˈhʌn.drəd/ |
300 | Three hundred | /θriː ˈhʌn.drəd/ |
400 | Four hundred | /fɔːr ˈhʌn.drəd/ |
500 | Five hundred | /faɪv ˈhʌn.drəd/ |
600 | Six hundred | /sɪks ˈhʌn.drəd/ |
700 | Seven hundred | /ˈsev.ən ˈhʌn.drəd/ |
800 | Eight hundred | /eɪt ˈhʌn.drəd/ |
900 | Nine hundred | /naɪn ˈhʌn.drəd/ |
Để đọc số đếm các số hàng chăm có đơn vị hàng chục, ta cần thêm and vào sau “hundred” và số đếm hàng chục.
Số | Số đếm |
145 | One hundred and forty-five |
167 | One hundred and sixty-seven |
189 | One hundred and eighty-nine |
456 | Four hundred and fifty-six |
754 | Seven hundred and fifty-four |
Tuy nhiên, với văn phong Anh – Mỹ thì chúng ta không cần thêm “and” mà chúng ta sẽ viết liền luôn.
Ví dụ:
- 145 – One hundred forty-five
Hàng nghìn – Thousands
Khác với các số tròn trăm thì các số đếm tròn nghìn sẽ có các viết khác là kết hợp từ số 1 tới 999 với “Thousand”.
Số | Số đếm | Phiên âm |
1000 | One thousand | /wʌn ˈθaʊ.zənd/ |
2100 | Two thousand one hundred | /tuː ˈθaʊ.zənd wʌn ˈhʌn.drəd/ |
3200 | Three thousand two hundred | /θriː ˈθaʊ.zənd tuː ˈhʌn.drəd/ |
4300 | Four thousand three hundred | /fɔːr ˈθaʊ.zənd θriː ˈhʌn.drəd/ |
5400 | Five thousand four hundred | /faɪv ˈθaʊ.zənd fɔːr ˈhʌn.drəd/ |
6500 | Six thousand five hundred | /sɪks ˈθaʊ.zənd faɪv ˈhʌn.drəd/ |
7600 | Seven thousand six hundred | /ˈsev.ən ˈθaʊ.zənd sɪks ˈhʌn.drəd/ |
8700 | Eight thousand seven hundred | /eɪt ˈθaʊ.zənd ˈsev.ən ˈhʌn.drəd/ |
9800 | Nine thousand eight hundred | /naɪn ˈθaʊ.zənd eɪt ˈhʌn.drəd/ |
Hàng triệu – Millions
Tiếp tục với các số đếm hàng triệu. Được kết hợp từ số 1 đến 999 đi kèm phía sau là “Million”.
Số | Số đếm | Phiên âm |
1000000 | One million | /wʌn ˈmɪl.jən/ |
2340000 | Two million three hundred and forty thousand | /tuː ˈmɪl.jən θriː ˈhʌn.drəd ˈfɔːr.ti ˈθaʊ.zənd/ |
3100000 | Three million one hundred thousand | /θriː ˈmɪl.jən wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/ |
6300000 | Six million three hundred thousand | /sɪks ˈmɪl.jən θriː ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/ |
9000000 | Nine million | /naɪn ˈmɪl.jən/ |
6900000 | Six million nine hundred thousand | /sɪks ˈmɪl.jən naɪn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/ |
Cụm từ liên quan tới số đếm trong tiếng Anh
Trong tiếng Việt chúng ta có rất nhiều cụm từ liên quan tới các con số, ví dụ như: số chẵn, số lẻ, số nguyên tố,… Trong tiếng Anh cũng vậy, cũng có các cụm từ này. Các bạn cùng tham khảo qua bảng dưới đây nhé:
Số đếm | Cardinal number | /ˈkɑrdɪnl ˈnʌmbər/ |
Số tự nhiên | Natural number | /ˈnætʃərəl ˈnʌmbər/ |
Số nguyên | Integer | /hoʊl ˈnʌmbər/ |
Số nguyên tố | Prime number | /praɪm ˈnʌmbər/ |
Số chẵn | Even number | /ˈiːvn ˈnʌmbər/ |
Số lẻ | Odd number | /ɑd ˈnʌmbər/: |
Số có một chữ số | Single digits | /ˈsɪŋɡəl ˈdɪdʒɪts/ |
Số có hai chữ số | Double digits | /ˈdʌbəl ˈdɪdʒɪts/ |
Chuyển số đếm trong tiếng Anh sang số thứ tự
Số đếm 1, 2, 3,.. mô tả quy mô hoặc là diễn tả số lượng của sự vật, hiện tượng. Trong khi, số thứ tự được dùng để diễn đạt thứ tự, ngày tháng hoặc một vị trí trong danh sách.
Bây giờ, chúng ta cùng tìm hiểu về cách chuyển đổi số đếm thành số thứ tự nhé:
Quy tắc chung
Thông thường, khi đổi số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh thì ta chỉ cần thêm “th” vào cuối.
Ví dụ:
- 8 (eight) -> 8th (eighth)
- 99 (ninety-nine) -> 99th (ninety-ninth)
- 5 (five) -> 5th (fifth)
Tuy nhiên trong tiếng Anh sẽ có ngoại lệ. Ngoại lệ đó là gì? Phần dưới sẽ trả lời câu hỏi này cho các bạn nhé.
Trường hợp ngoại lệ
Từ số 1 đến 3: Cách viết số thứ tự của các số này sẽ có sự riêng biệt và không theo quy tắc chung.
- 1 (one) -> 1st (first)
- 2 (two) -> 2nd (second)
- 3 (three) -> 3rd (third)
Những số kết thúc bằng 1, 2 hay 3 ( ngoại trừ các số 11, 12, 13 ): Các số này đều được giữ nguyên dạng cơ bản của số và thêm đuôi “-st”, “-nd”, “-rd” tương ứng.
Ví dụ:
- 81 (eighty-one) -> 81st (eighty-first)
- 92 (ninety-two) -> 92nd (ninety-second)
- 73 (seventy-three) -> 73rd (seventy-third).
Biến đổi đặc biệt
Trong các số thứ tự có một số biến đổi đặc biệt như sau:
Ví dụ:
- 5 (five) -> 5th (fifth): Chữ “ve” ở cuối sẽ thay bằng “fth”.
- 8 (eight) -> 8th (eighth): chữ “h” được thêm vào cuối.
- 9 (nine) -> 9th (ninth): Bỏ “e” cuối và bổ sung thêm “th”.
- 12 (twelve) -> 12th (twelfth): Chữ “ve” ở cuối sẽ thay bằng “fth”.
Với các số tròn chục và kết thúc bằng chữ “Y”, thì khi chuyển thành số thứ tự. Ta chỉ cần bỏ “Y” và thêm vào đó là “ie” vào trước đuôi “-th”.
Ví dụ:
- 70 (seventy) -> 70th (seventieth).
- 80 (eighty) -> 80th (eightieth).
- 90 (ninety) -> 90th (ninetieth).
Bài tập thực hành
Bài 1: Từ các số, hãy viết tên tiếng Anh và phiên âm của các số đó.
1, 3, 4, 55, 66, 43, 56, 76, 43, 100.
Bài 2: Viết dạng số thứ tự và cách đọc
- 31 …… (………………………….)
- 42 …… (………………………….)
- 53 …… (………………………….)
- 64 …… (………………………….)
- 75 …… (………………………….)
- 86 …… (………………………….)
- 97 …… (………………………….)
- 11 …… (………………………….)
- 12 …… (………………………….)
- 13 …… (………………………….)
Bài 3: Thực hành đếm lại từ 1 đến 100 trước gương.
Tổng kết
Qua bài học ngày hôm nay, American Links đã cung cấp cho các bạn về cách đọc, cách viết các số đếm trong tiếng Anh. Cách chuyển đổi số đếm sang số thứ tự và các trường hợp đặc biệt. Hy vọng rằng qua bài ngày hôm nay, các bạn sẽ nắm rõ được về số đếm và các kiến thức của số trong tiếng Anh. Nếu các bạn là người mới học và muốn có một lộ trình học rõ ràng có cam kết. Bạn có thể tham khảo Khóa học tiếng Anh giao tiếp tại American Links. Chúc các bạn học tập vui vẻ và chinh phục thành công tiếng Anh.
Tìm hiểu thêm:
Pingback: THERE IS, THERE ARE: Cách dùng và ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu
Pingback: Các mùa trong tiếng Anh: Cách đọc, viết chi tiết nhất | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu