Cấu trúc used to: Cách dùng & Ví dụ và bài tập chi tiết

Cấu trúc used to là một cấu trúc được sử dụng để nói về một thói quen, trạng thái hay sự kiện đã diễn ra trước đó nhưng đã kết thúc và không đúng ở hiện tại. Cấu trúc used to được mang ý nghĩa là so sánh quá khứ với hiện tại. Vậy cách dùng của cấu trúc này như nào cho đúng nhất, hãy cùng American Links tìm hiểu qua bài học này nha!

cấu trúc used to

Cách dùng của cấu trúc used to

Công thức:

Khẳng định:

S + used to + V(inf – nguyên thể)

Ví dụ:

  • He used to work late at the office.
    (Anh ấy đã từng làm việc muộn tại văn phòng.)

Phủ định:

S + didn’t use to + V(inf – nguyên thể)

Ví dụ:

  • They didn’t use to travel abroad every year.
    (Họ đã từng không đi du lịch nước ngoài mỗi năm.)

  • We didn’t use to have a pet.
    (Chúng tôi đã từng không có thú cưng.)

  • He didn’t use to wake up early.
    (Anh ấy đã từng không thức dậy sớm.)

Nghi vấn:

Did + S + use to + V(inf – nguyên thể)

Ví dụ:

  • Did she use to live in London before moving here?
    (Cô ấy đã từng sống ở London trước khi chuyển đến đây không?)

  • Did they use to go to the gym regularly?
    (Họ đã từng đi tập gym thường xuyên không?)

  • Did you use to watch cartoons on Saturdays?
    (Bạn đã từng xem phim hoạt hình vào các ngày thứ Bảy không?)

>>> Tìm hiểu thêm : Cấu trúc Offer: Định nghĩa và cách dùng chi tiết

to be used to

Cách dùng của cấu trúc to be used to

Cấu trúc to be used to dùng để nói đến việc ai đó quen với việc làm gì hay quen với cái gì đó.

Công thức:

Khẳng định:

S + be + used to + V_ing/N

Ví dụ:

  • She is used to living in a big city.
    (Cô ấy đã quen với việc sống trong một thành phố lớn.)

  • He is used to the hot weather in the summer.
    (Anh ấy đã quen với thời tiết nóng bức vào mùa hè.)

Phủ định:

S + be + not + used to + V_ing/N

Ví dụ:

  • I am not used to waking up so early.
    (Tôi chưa quen với việc dậy sớm như vậy.)

  • She is not used to the cold weather in this city.
    (Cô ấy chưa quen với thời tiết lạnh ở thành phố này.)

  • They are not used to eating spicy food.
    (Họ chưa quen với việc ăn đồ ăn cay.)

  • He is not used to working in a noisy environment.
    (Anh ấy chưa quen với việc làm việc trong môi trường ồn ào.)

  • We are not used to living in such a small apartment.
    (Chúng tôi chưa quen với việc sống trong một căn hộ nhỏ như vậy.)

Nghi vấn:

 Be + S + used to + V_ing/N

Ví dụ:

  • Are they used to working long hours?
    (Họ đã quen với việc làm việc lâu giờ chưa?)

get used to

Cách dùng cấu trúc get used to

Giống với cấu trúc be used to, cấu trúc get used to được dùng  để nói về ai đó đã quen với việc rằng phải làm gì đó hay quen với cái gì đó.

Công thức:

Khẳng định:

S + get + used to + V_ing/N

Ví dụ:

  • They are getting used to working with a new team.
    (Họ đang dần quen với việc làm việc với một đội ngũ mới.)

  • He is getting used to eating healthier food.
    (Anh ấy đang dần quen với việc ăn thức ăn lành mạnh hơn.)

Phủ định:

S + trợ động từ (Aux) + not + used to + V_ing/N

Ví dụ:

  • I am not used to waking up so early.
    (Tôi chưa quen với việc dậy sớm như vậy.)

  • She is not used to living in a big city.
    (Cô ấy chưa quen với việc sống trong một thành phố lớn.)

  • They are not used to working long hours.
    (Họ chưa quen với việc làm việc lâu giờ.)

  • We are not used to the cold weather here.
    (Chúng tôi chưa quen với thời tiết lạnh ở đây.)

Nghi vấn:

Trợ động từ (Aux) + S +get + used to + V_ing/N

Ví dụ:

  • Are you getting used to waking up early every day?
    (Bạn có đang dần quen với việc dậy sớm mỗi ngày không?)

  • Is he getting used to eating healthier food?
    (Anh ấy có đang dần quen với việc ăn thực phẩm lành mạnh hơn không?)

used to

Phân biệt giữa used to, be used to, get used to

Cấu trúc Ý nghĩa Công thức Theo sau bởi Ví dụ & Dịch
used to + V Đã từng làm gì (thói quen trong quá khứ, nay không còn) S + used to + V (nguyên thể) Động từ nguyên mẫu
  • I used to go to that school. (Tôi đã từng học ở trường đó.)

  • She used to play the piano. (Cô ấy đã từng chơi piano.)

  • They used to live in London. (Họ đã từng sống ở London.)

  • We used to have a dog. (Chúng tôi đã từng nuôi một con chó.)

  • He used to be shy. (Anh ấy đã từng nhút nhát.)

be used to + V_ing/N Đã quen với điều gì (đã thành thói quen) S + be (am/is/are/was/were) + used to + V_ing/N V_ing hoặc Danh từ
  • I am used to getting up early. (Tôi đã quen với việc dậy sớm.)

  • She is used to the cold weather. (Cô ấy đã quen với thời tiết lạnh.)

  • We were used to working long hours. (Chúng tôi đã quen với việc làm việc nhiều giờ.)

  • They are used to their new teacher. (Họ đã quen với giáo viên mới.)

  • He isn’t used to living alone. (Anh ấy chưa quen với việc sống một mình.)

get used to + V_ing/N Dần quen với điều gì (quá trình thích nghi) S + get (hiện tại/quá khứ/tương lai…) + used to + V_ing/N V_ing hoặc Danh từ
  • I am getting used to waking up early. (Tôi đang dần quen với việc dậy sớm.)

  • They will get used to the new schedule. (Họ sẽ dần quen với lịch trình mới.)

  • He got used to eating spicy food. (Anh ấy đã dần quen với việc ăn đồ cay.)

Bài tập vận dụng

  1. She _______ eat a lot of junk food, but now she is on a healthy diet.
    a) used to
    b) gets used to
    c) is used to

  2. They _______ live in the countryside, but now they live in the city.
    a) used to
    b) get used to
    c) are used to

  3. My brother _______ watch cartoons every Saturday morning.
    a) used to
    b) gets used to
    c) is used to

  4. We _______ go fishing every summer when we were kids.
    a) used to
    b) get used to
    c) are used to

Bài 2: chuyển sang dạng phủ định

  1. She used to travel abroad every year.

  2. They used to go jogging every morning.

  3. We used to live in a small apartment.

  4. He used to have long hair.

Bài 4: Sắp xếp lại hoàn chỉnh câu

  1. used / I / to / play / football / when / I / was / younger.

  2. we / get / used / slowly / to / the / climate.

  3. to / play / I / used / computer / games / a lot.

  4. didn’t / he / used / to / work / early / get.

Bài 5: Viết lại theo cấu trúc used to.

  1. (She / not / like / coffee / when / she / young)

  2. (They / live / in the countryside / before)

  3. (We / travel / abroad / when / we / students)

  4. (He / play / the guitar / when / he / child)

Tổng kết

Như vậy là American Links đã tổng hợp kiến thức cho các bạn về cấu trúc used to. Hy vọng qua bài đọc này sẽ giúp các bạn nắm rõ được về cấu trúc và về cách dùng của các cấu trúc get used to, to be used to, used to. Đừng quên chia sẻ bài viết này tới anh chị em bạn bè để mọi người cùng học tiếng Anh nhé.

>>> Tìm hiểu thêm :

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh: Công thức & bài tập
Cấu trúc so sánh nhất: Cách dùng & ví dụ chi tiết

2 thoughts on “Cấu trúc used to: Cách dùng & Ví dụ và bài tập chi tiết

  1. Pingback: Cấu trúc Although: Tổng hợp kiến thức chi tiết nhất | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *