Cấu trúc Unless là một dạng trong câu điều kiện, và hay được dùng với ý nghĩa phủ định. Chúng ta thường thấy Unless đứng ở nhiều ví trí khác nhau trong câu. Vì vậy mà nhiều người hay bị nhầm lẫn công thức Unless và cách dùng Unless. Vậy công thức và cách dùng của Unless là gì? Hãy cùng American Links tìm hiểu qua bài đọc này nhé!
Cấu trúc Unless là gì?
Định nghĩa cấu trúc Unless
Cấu trúc Unless = If not là cấu trúc phụ thuộc ( conditional ), có ý nghĩa là ” trừ khi “, ” nếu không “, Dạng này chỉ ra điều kiện cần để cho một sự việc xảy ra. Nếu không đáp ứng được điều kiện thì sự việc đó sẽ không diễn ra.
Ví dụ:
- Unless it stops raining, we can’t play football.
(Trừ khi trời tạnh mưa, chúng tôi không thể chơi bóng đá.) - You won’t succeed unless you believe in yourself.
(Bạn sẽ không thành công trừ khi bạn tin vào bản thân.) - Unless she apologizes, I won’t forgive her.
(Trừ khi cô ấy xin lỗi, tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy.) - He won’t get a promotion unless he improves his performance.
(Anh ấy sẽ không được thăng chức trừ khi cải thiện hiệu suất làm việc.) - Unless you call me, I won’t know where to meet you.
(Trừ khi bạn gọi cho tôi, tôi sẽ không biết gặp bạn ở đâu.)
Ví trí mệnh đề Unless trong câu
Mệnh đề có chứa Unless có thể đứng ở đầu, giữa hay cuối câu.
Ví dụ:
Mệnh đề ở đầu câu:
Unless we leave now, we’ll be late for the movie.
(Trừ khi chúng ta đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ bị trễ phim.)
Mệnh đề ở giữa câu:
She won’t get better unless she takes her medicine.
(Cô ấy sẽ không khỏe lại trừ khi cô ấy uống thuốc.)
Mệnh đề ở cuối câu:
You won’t succeed unless.
(Bạn sẽ không thành công trừ khi có điều kiện nào đó.)
CHÚ Ý: Vị trí mệnh đề có thể thay đổi nhằm để nhấn mạnh ý nghĩa muốn nói. Tuy nhiên điều quan trọng ở đây là đảm bảo rõ ràng và mạch lạc trong câu.
<< Tìm hiểu thêm >>
Cách dùng của cấu trúc Unless
Cấu trúc Unless dùng trong câu điều kiện
Cấu điều kiện loại 1
Cấu trúc Unless ở trong câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có khả năng diễn ra trong tương lai.
Công thức:
Unless + S + V-inf, S + will/can/shall + V-inf |
Ví dụ:
- Unless she apologizes, he won’t forgive her.
(Trừ khi cô ấy xin lỗi, anh ấy sẽ không tha thứ cho cô ấy.) - Unless she works harder, he will lose her job.
(Trừ khi cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ mất việc.) - Unless we hurry, we shall be late for the meeting.
(Trừ khi chúng ta nhanh lên, chúng ta sẽ trễ cuộc họp.)
Cấu điều kiện loại 2
Cấu trúc Unless ở trong câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc không có khả năng diễn ra ở hiện tại.
Unless + S + Ved/V2 , S + would + V |
Ví dụ:
- Unless she studied harder, she wouldn’t pass the exam.
(Trừ khi cô ấy học chăm hơn, cô ấy sẽ không đỗ kỳ thi.) - Unless we left early, we would miss the flight.
(Trừ khi chúng ta rời đi sớm, chúng ta sẽ lỡ chuyến bay.) - Unless you worked out regularly, you wouldn’t stay fit.
(Trừ khi bạn tập thể dục thường xuyên, bạn sẽ không giữ được vóc dáng.) - Unless they helped us, we wouldn’t finish the project on time.
(Trừ khi họ giúp đỡ chúng ta, chúng ta sẽ không hoàn thành dự án đúng hạn.)
Cấu điều kiện loại 3
Cấu trúc Unless ở trong câu điều kiện loại 3 dùng dể diễn tả sự việc không có khả năng diễn ra ở quá khứ.
Unless + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 |
Ví dụ:
- Unless she had studied harder, she wouldn’t have passed the exam.
(Trừ khi cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã không đỗ kỳ thi.) - Unless we had left early, we would have missed the flight.
(Trừ khi chúng ta đã rời đi sớm, chúng ta đã lỡ chuyến bay.) - Unless you had reminded me, I would have forgotten the meeting.
(Trừ khi bạn đã nhắc tôi, tôi đã quên mất cuộc họp.) - Unless they had helped us, we wouldn’t have finished the project on time.
(Trừ khi họ đã giúp chúng ta, chúng ta đã không hoàn thành dự án đúng hạn.)
Cấu trúc Unless dùng đề xuất ý kiến
Cấu trúc Unless cũng có một cách dùng khác đó là đề xuất, gợi ý hay đưa ra một ý kiến. Khác với được dùng trong câu điều kiện thì If not không thể thay thế Unless trong cách này.
Ví dụ:
- You won’t know the result unless you ask.
(Bạn sẽ không biết kết quả trừ khi bạn hỏi.) - Unless you try, you’ll never know if you can do it.
(Trừ khi bạn thử, bạn sẽ không bao giờ biết liệu mình có thể làm được hay không.) - Unless we take action now, the problem will get worse.
(Trừ khi chúng ta hành động ngay bây giờ, vấn đề sẽ trở nên tồi tệ hơn.) - You shouldn’t complain unless you have a better solution.
(Bạn không nên phàn nàn trừ khi bạn có một giải pháp tốt hơn.) - Don’t make a decision unless you are sure.
(Đừng đưa ra quyết định trừ khi bạn chắc chắn.)
Cấu trúc Unless dùng nhấn mạnh tính cảnh báo
Cấu trúc Unless còn có thể dùng khi bạn muốn nhấn mạnh, nhắc nhở người khác về vấn đề hay thúc giục hành động một việc nào đó ngay lập tức. If not có thể thay thế Unless trong trường hợp này. Tuy nhiên về sắc thái biểu đạt sẽ không bằng Unless.
Ví dụ:
- Unless we act now, it will be too late!
(Trừ khi chúng ta hành động ngay bây giờ, sẽ quá muộn!) - Unless you leave now, you’ll miss the last train!
(Trừ khi bạn rời đi ngay bây giờ, bạn sẽ lỡ chuyến tàu cuối cùng!) - Hurry up! Unless we get there in 10 minutes, we’ll lose our reservation!
(Nhanh lên! Trừ khi chúng ta đến đó trong 10 phút, chúng ta sẽ mất chỗ đặt!) - Unless you apologize right now, she will never talk to you again!
(Trừ khi bạn xin lỗi ngay bây giờ, cô ấy sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa!) - Unless we fix this issue today, the whole system will crash!
(Trừ khi chúng ta khắc phục vấn đề này hôm nay, toàn bộ hệ thống sẽ bị sập!)
Một số lưu ý của cấu trúc Unless
Không thay thế If not bằng Unless trong câu hỏi
Câu sai: What will happen unless you finish your homework?
Cấu đúng: What will happen if you don’t finish your homework?
Unless không được dùng trong câu hỏi.
Không dùng will / would trong mệnh đề có Unless
Câu sai: Unless she will study harder, she won’t pass the exam.
Câu đúng: Unless she studies harder, she won’t pass the exam.
Trong mệnh đề có chứa Unless, chúng ta dùng thì hiện tại đơn, vì vậy không dùng will / would.
Không dùng Unless trong câu có ý nghĩa ” if ” ( Unless chỉ có thể thay cho If not )
Câu sai: You can join us unless you are busy.
Câu đúng: You can join us if you are not busy.
Unless chỉ có thể thay thế được If not, không thay thế hoàn toàn cho if.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Viết lại các câu, bằng cách sử dụng “unless” thay cho “if not”.
- If you don’t listen carefully, you won’t understand the lesson.
- If we don’t leave now, we will be late.
- If she doesn’t call me, I won’t go to the party.
- If you don’t practice every day, you won’t improve your English.
- If they don’t work hard, they won’t finish the project on time.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
-
You can’t enter the building unless / if you have an ID card.
-
I won’t go to the cinema unless / if my best friend goes with me.
-
Unless / If we hurry, we will miss the bus.
-
He won’t pass the driving test unless / if he practices more.
-
You won’t be able to buy the tickets unless / if you book in advance.
Bài 3: Viết lại câu có sử dụng “unless”.
- Bạn phải ngủ đủ giấc, nếu không bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi.
- Họ phải đến sớm, nếu không họ sẽ lỡ cuộc họp.
- Tôi sẽ không giúp bạn nếu bạn không yêu cầu.
- Trừ khi cô ấy nói sự thật, tôi sẽ không tin cô ấy.
- Bạn phải tiết kiệm tiền, nếu không bạn sẽ không thể mua chiếc xe hơi đó.
Tổng kết
American Links hy vọng rằng với các kiến thức về cấu trúc Unless trên. Sẽ giúp cho bạn nắm rõ và hiểu hơn về Unless. Từ đó nâng cao được ngữ pháp tiếng Anh của bản thân và tăng khả năng giao tiếp của mình hơn. Thường xuyên luyện tập và dùng cấu trúc Unless để giúp cho bạn nhuần nhuyễn, chính xác hơn nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt, thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.
<< Tìm hiểu thêm >>
This, that, these, those là gì?