Cấu trúc Should là một cấu trúc rất phổ biến trong tiếng Anh. Được dùng trong giao tiếp hàng ngày và các tình huống mang tính trang trọng. Should là một động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh, để dùng khuyên một ai đó làm gì. Cách dùng của Should rất đa dạng, tùy vào ngữ cảnh. Vậy hãy cùng American Links tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé!
Should là gì?
Should có ý nghĩa là nên hay phải làm gì đó. Dạng phủ định của Should là Should not và viết tắt là Shouldn’t.
Ví dụ:
- You should eat more vegetables. (Bạn nên ăn nhiều rau hơn.)
- She should study harder for the exam. (Cô ấy nên học chăm hơn cho kỳ thi.)
- You shouldn’t drink too much coffee. (Bạn không nên uống quá nhiều cà phê.)
- He shouldn’t be late for the meeting. (Anh ấy không nên đến trễ cuộc họp.)
Cách dùng của cấu trúc Should trong tiếng Anh
Should được sử dụng để diện tả lời khuyên nhủ nên làm gì đó.
Should đứng theo sau chủ ngữ và đứng trước một động từ thường. Động từ theo sau Should luôn ở đưới dạng nguyên thể ( Vo ). Không thêm “To” phía trước Should và các đuôi -s, -ing, -ed phía sau Should.
Cấu trúc:
S + should/shouldn’t + V(inf – nguyên thể) + O |
Đây là cấu trúc Should thông dụng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- You should drink more water. (Bạn nên uống nhiều nước hơn.)
- She should call her mom. (Cô ấy nên gọi cho mẹ.)
- He shouldn’t go out late at night. (Anh ấy không nên ra ngoài vào đêm khuya.)
Cấu trúc Should dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến hay nhận định về một vấn đề
Ví dụ:
- You should exercise regularly to stay healthy. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên để khỏe mạnh.)
- She shouldn’t skip breakfast. (Cô ấy không nên bỏ bữa sáng.)
- I think people should respect each other more. (Tôi nghĩ mọi người nên tôn trọng nhau hơn.)
- The train should arrive on time. (Tàu hỏa có lẽ sẽ đến đúng giờ.)
- This movie should be interesting. (Bộ phim này chắc là sẽ thú vị.)
Cấu trúc Should dùng để diễn tả bổn phận hay nghĩa vụ của ai đó.
Ví dụ:
- Employees should arrive at work on time. (Nhân viên nên đến làm đúng giờ.)
- Drivers should follow traffic rules. (Người lái xe nên tuân thủ luật giao thông.)
- You shouldn’t waste food. (Bạn không nên lãng phí thức ăn.)
- Parents should take care of their children. (Cha mẹ nên chăm sóc con cái.)
- You should apologize if you make a mistake. (Bạn nên xin lỗi nếu mắc lỗi.)
- We shouldn’t ignore environmental problems. (Chúng ta không nên phớt lờ các vấn đề môi trường.)
Cấu trúc Should dùng trong đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
Công thức:
Should + S1 + V, S2 + will/may/can… + V |
Ví dụ:
- Should he call, please let me know.
(Nếu anh ấy gọi, hãy báo cho tôi biết.) - Should it rain tomorrow, we may stay at home.
(Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi có thể sẽ ở nhà.)
Cấu trúc Should dùng sau “so that”, “in order that” đẻ chỉ mục đích.
Công thức:
S + V + so that/in order that + S + should + V (nguyên thể). |
Ví dụ:
- She spoke clearly so that everyone should understand.
(Cô ấy nói rõ ràng để mọi người có thể hiểu.) - The teacher explained the lesson slowly in order that the students should grasp the main ideas.
(Giáo viên giảng bài chậm rãi để học sinh có thể nắm được ý chính.) - We will make extra copies of the documents so that no one should be left without one.
(Chúng tôi sẽ in thêm bản sao tài liệu để không ai bị thiếu.)
>>> Tìm hiểu thêm:

Cấu trúc Should phổ biến trong tiếng Anh
Cấu trúc nói chung
Should trong cấu trúc này sử dụng để đưa ra lời khuyên hay nhận định về một vấn đề nào đó. Nó mang ý nghĩa là bắt buộc tuy nhiên không mạnh như “must“.
Công thức:
S + should (not) + V+ O |
Ví dụ:
- You should drink more water. (Bạn nên uống nhiều nước hơn.)
- She shouldn’t eat too much fast food. (Cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.)
- Drivers should follow traffic rules. (Người lái xe nên tuân thủ luật giao thông.)
- Students should respect their teachers. (Học sinh nên tôn trọng giáo viên của mình.)
- The movie should be interesting. (Bộ phim này chắc sẽ thú vị.)
- He should be home by now. (Anh ấy chắc đã về đến nhà rồi.)
- Should you need any help, just call me. (Nếu bạn cần giúp đỡ, cứ gọi tôi.)
- Should he arrive late, we will start without him. (Nếu anh ấy đến trễ, chúng ta sẽ bắt đầu mà không có anh ấy.)
Cấu trúc Should have
Trong cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự viên nên xảy ra trong quá khứ, nhưng thực tế nó đã không diễn ra.
Ngược lại, nếu chúng ta thêm not vào sau Should. Thì cấu trúc này diễn tả sự viên không nên diễn ra ở quá khứ nhưng thực tế sự việc đó đã diễn ra.
Công thức:
S + should (not) + have + Vpp |
Ví dụ:
- You should have studied harder for the exam. (Bạn lẽ ra nên học chăm hơn cho kỳ thi.)
- He should have called me when he arrived. (Anh ấy lẽ ra nên gọi cho tôi khi đến nơi.)
- You shouldn’t have eaten so much cake. (Bạn lẽ ra không nên ăn quá nhiều bánh.)
- She shouldn’t have lied about it. (Cô ấy lẽ ra không nên nói dối về chuyện đó.)
Cấu trúc Should be + V-ing
Công thức:
S + should + be + V-ing |
Cấu trúc này diễn tả một hành động có thể đang diễn ra tại thời điểm nói hay một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- You should be studying right now. (Bạn lẽ ra đang học ngay bây giờ.)
- He should be working on his project. (Anh ấy lẽ ra đang làm việc trên dự án của mình.)
- We should be preparing for the meeting. (Chúng ta lẽ ra đang chuẩn bị cho cuộc họp.)
- She should be arriving at the airport soon. (Cô ấy lẽ ra sẽ đến sân bay sớm thôi.)
- By this time tomorrow, they should be traveling to Paris. (Vào thời điểm này ngày mai, họ lẽ ra sẽ đang đi du lịch đến Paris.)
Cấu trúc Should ở trong câu nghi vấn
Ở dạng cấu trúc trong câu nghi vấn thì được dùng để hỏi ý kiến hay có nên làm một việc gì đó không.
Công thức:
Should + S + V? |
Ví dụ:
- Should I call her now? (Tôi có nên gọi cho cô ấy bây giờ không?)
- Should they stay or leave? (Họ nên ở lại hay rời đi?)
- Should we help him with the project? (Chúng ta có nên giúp anh ấy với dự án không?)
- Should I apologize for what I said? (Tôi có nên xin lỗi vì những gì tôi đã nói không?)
>>> Tìm hiểu thêm:

Phân biệt Should, Ought to, Had better.
Giống nhau: Cả ba Should, Ought to, Had better đều có ý nghĩa là nên. Được dùng để khuyên nhủ ai đó một điều gì đó. Theo sau đều là động từ nguyên mẫu ( Vo ).
Khác nhau:
Ý nghĩa | Should | Ought to | Had better |
Đưa ra một lời khuyên dựa trên quan điểm cá nhân, và mang tính chủ quan. | Đưa ra giải pháp dựa vào sự thật khách quan, và nhấn mạnh hơn should. | Đưa ra một lời khuyên cho một sự vật hay sự việc cụ thể. | |
Dạng phủ định | Should not | Ought not to | Had better not |
Bài tập vận dụng
-
You have a headache.
a) You should take some rest.
b) You should be taking some rest.
c) You should have taken some rest. -
It’s very hot outside.
a) You should wear a jacket.
b) You should wear a hat.
c) You should have worn a hat. -
You are running late for a meeting.
a) You should have arrived earlier.
b) You should arrive earlier.
c) You should be arriving earlier. -
You are giving a presentation.
a) You should speak slowly and clearly.
b) You should speak slowly and clearly now.
c) You should have spoken slowly and clearly. -
Your friend is feeling down.
a) You should talk to her.
b) You should talked to her.
c) You should have talked to her. -
It’s very late and you are tired.
a) You should go to bed now.
b) You should be going to bed now.
c) You should have gone to bed. -
You are studying for an important test.
a) You should study hard.
b) You should studying hard.
c) You should have studied hard.
-
You __________ stay up so late before an exam.
-
She __________ forget to bring her passport to the airport.
-
We __________ eat too much junk food.
-
I __________ have studied more for the test.
-
You __________ call her to apologize.
-
It’s a good idea for you to drink more water.
→ You __________ drink more water. -
It’s not a good idea for you to skip breakfast.
→ You __________ skip breakfast. -
It’s advisable for us to leave now.
→ We __________ leave now. -
I think it’s better for him to apologize.
→ He __________ apologize. -
It’s important for you to stay calm.
→ You __________ stay calm.
Tổng kết
Như vây, qua bài học trên chúng ta đã biết được rằng ngoài với ý nghĩa là “nên”. Cấu trúc Should còn được áp dụng vào trong nhiều các tình huống khác nhau. Cấu trúc Should được áp dụng thường xuyên vào trong văn nói hàng ngày. Chính vì vậy khi các bạn nắm chắc được kiến thức về Should các bạn sẽ tự tin hơn rất nhiều. Cuối cùng American Links chúc các bạn chinh phục thành công con đường học tiếng Anh của mình.
>>> Tìm hiểu thêm:
Pingback: Cấu trúc Make: Công thức, định nghĩa và ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu