Cấu trúc Make: Công thức, định nghĩa và ví dụ chi tiết

Cấu trúc Make có ý nghĩa là làm cho, sai khiến, rất phổ biến biến trong văn nói hay trong các kỳ kiểm tra. Tuy nhiên Make lại có rất nhiều các cách dùng khác nhau. Khi đi với các cụm từ hay giới từ thì sẽ lại mang một ý nghĩa khác nhau. Trong bài học ngày hôm nay, American Links sẽ cùng với bạn đi tìm hiểu về cấu trúc Make trong tiếng Anh nhé.

Cấu trúc make

Định nghĩa Make

Động từ Make trong tiếng Anh có ý nghĩa là tạo ra, sản xuất, hay làm ra một cái gì đó. Tuy nhiên với Make chúng ta con nhiều cách dùng khác nhau trong ngữ pháp lẫn ngữ cảnh khác nhau:

Tạo ra hay sản xuất ra một cái gì đó:

Ví dụ:

  • He makes furniture.
    (Anh ấy làm đồ nội thất.)
  • They make handmade soap.
    (Họ làm xà phòng thủ công.)
  • My uncle makes wooden toys.
    (Chú tôi làm đồ chơi bằng gỗ.)
  • We make videos for kids.
    (Chúng tôi làm video cho trẻ em.)
  • She makes cakes for birthdays.
    (Cô ấy làm bánh cho các buổi tiệc sinh nhật.)

Thực hiện hành động hay một kế hoạch:

Ví dụ:

  • She made a promise to help him.
    (Cô ấy đã hứa sẽ giúp anh ấy.)
  • They made a plan to start a business.
    (Họ đã lên kế hoạch để bắt đầu kinh doanh.)
  • We made an effort to finish the project on time.
    (Chúng tôi đã nỗ lực để hoàn thành dự án đúng hạn.)
  • I made a choice to study abroad.
    (Tôi đã lựa chọn đi du học.)

Gây ra trạng thái hay cảm xúc:

Ví dụ:

  • His joke made us laugh.
    (Câu nói đùa của anh ấy khiến chúng tôi cười.)
  • The sad story made me feel emotional.
    (Câu chuyện buồn khiến tôi xúc động.)
  • Losing the game made them upset.
    (Thua trận đấu khiến họ buồn bực.)

Bắt buộc ái đó phải làm gì:

Ví dụ:

  • His parents made him clean his room.
    (Bố mẹ bắt cậu ấy dọn phòng.)
  • The boss made her stay late at work.
    (Sếp bắt cô ấy làm việc muộn.)
  • They made us wait for an hour.
    (Họ bắt chúng tôi đợi một tiếng.)

các công thức cấu trúc

Cấu trúc đi với Make

Cấu trúc Make với ý nghĩa sai khiên áo đo làm gì.

Công thức:

Make + somebody + do something

Ví dụ:

  • My mom made me eat all the vegetables.
    (Mẹ tôi bắt tôi ăn hết rau.)
  • He made his brother clean the room.
    (Anh ấy bắt em trai dọn phòng.)
  • The manager made us stay late to finish the report.
    (Quản lý bắt chúng tôi ở lại muộn để hoàn thành báo cáo.)
  • They made the kids turn off their phones.
    (Họ bắt lũ trẻ tắt điện thoại.)

Cấu trúc Make với ý nghĩa là làm cho ai đó trở lên như thế nào.

Công thức:

Make + somebody / something + adjective

Ví dụ:

  • The news made her sad.
    (Tin tức khiến cô ấy buồn.)
  • This weather makes me tired.
    (Thời tiết này làm tôi thấy mệt.)
  • The joke made everyone happy.
    (Câu đùa khiến mọi người vui vẻ.)
  • Your words made me proud.
    (Lời nói của bạn khiến tôi tự hào.)
  • The loud noise made the baby scared.
    (Tiếng ồn lớn khiến em bé sợ hãi.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Offer là gì?
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc If Only là gì?

Phân biệt giữa Make và Do

Tiêu chí DO MAKE
Ý nghĩa chính Làm việc, thực hiện nhiệm vụ, hành động thường ngày Tạo ra, sản xuất, gây ra, khiến xảy ra
Tính chất Không tạo ra sản phẩm hữu hình Tạo ra sản phẩm hữu hình hoặc kết quả cụ thể
Dùng với Công việc, trách nhiệm, hoạt động không rõ kết quả Kết quả cụ thể, sản phẩm, cảm xúc, kế hoạch, quyết định…
Ví dụ cụm từ phổ biến – do homework
– do the dishes
– do the laundry
– do exercise
– make a cake
– make a mistake
– make money
– make a decision
Ví dụ câu – I do my homework every day.
– She did the dishes after dinner.
– He made a chocolate cake.
– They made a big decision.
một số cụm động từ

Một số cụm động từ với Make

Cụm từ với “Make” Nghĩa tiếng Việt Ví dụ câu
make a decision đưa ra quyết định She made a decision to study abroad.
make a mistake mắc lỗi He made a big mistake in the exam.
make money kiếm tiền They make money by selling handmade bags.
make a plan lập kế hoạch We need to make a plan for the weekend trip.
make a promise hứa hẹn He made a promise to his mother.
make a phone call gọi điện thoại I need to make a phone call before the meeting.
make a difference tạo ra sự khác biệt Your help really made a difference!
make a friend / friends kết bạn It’s easy to make friends at school.
make noise gây ồn Don’t make noise in the library.
make someone happy/sad làm ai đó vui/buồn That gift made her very happy.
make a list lập danh sách I made a list of things to buy.
make a cake làm bánh She made a chocolate cake for the party.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn câu đúng 
  1. My mother always ______ a cake on my birthday.
    a. does  b. makes  c. make

  2. That sad movie ______ me cry.
    a. makes  b. do  c. made

  3. The teacher ______ us write an essay.
    a. made  b. makes  c. making

  4. He ______ a big mistake in the test.
    a. do  b. did  c. made

  5. I want to ______ a phone call before dinner.
    a. make  b. do  c. doing

  6. This song ______ me feel better.
    a. made  b. makes  c. make

  7. We ______ a plan for our summer vacation.
    a. did  b. made  c. do

Bài 2: Điền từ còn thiếu (make, makes, made)
  1. This story always ______ me laugh.

  2. He ______ a decision to move abroad.

  3. She ______ a cake for her daughter’s birthday.

  4. Don’t ______ a mess in the kitchen!

  5. That film ______ me cry last night.

  6. My friends often ______ me happy.

  7. We ______ a lot of money last year.

Bài 3: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
  1. a / she / mistake / made / big

  2. promise / I / make / a / to / you / want

  3. noise / too / much / making / They / are

  4. decision / he / made / important / an

  5. them / to / the / teacher / speak / made / English / in

  6. list / a / shopping / made / She

  7. parents / his / him / made / clean / the / house

Bài 4: Dịch các câu sau
  1. Cô ấy làm một chiếc bánh cho mẹ của mình.

  2. Bộ phim khiến tôi buồn.

  3. Giáo viên bắt học sinh đứng dậy.

  4. Họ đang lập kế hoạch cho kỳ nghỉ.

  5. Tôi không muốn mắc sai lầm.

  6. Bố mẹ tôi bắt tôi rửa bát sau bữa trưa.

  7. Câu chuyện này khiến tôi cười rất nhiều.

Tổng kết

Như vậy là thông qua bài ngày hôm nay, American Links hy vọng rằng đã phần nào giúp cho bạn nắm rõ được về cấu trúc Make. Các bạn nhớ thường xuyên luyện tập để biến các kiến thức này thành phản xạ của mình nhé. Cuối cùng American Links chúc các bạn chinh phục thật tốt con đường học tập tiếng Anh của mình.

>>> Tìm hiểu thêm

Cấu trúc Like: Định nghĩa và cách dùng chi tiết nhất
Cấu trúc Should: Cách dùng, ví dụ và bài tập chi tiết

1 thoughts on “Cấu trúc Make: Công thức, định nghĩa và ví dụ chi tiết

  1. Pingback: Cấu trúc câu trong tiếng Anh: Cách dùng & Ví dụ chi tiết | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *