Cấu trúc If only: Cách dùng, ví dụ & bài tập chi tiết

Cấu trúc If only là một trong những cấu trúc phổ biến của tiếng Anh. Dùng để diễn tả về mong ước, giả định trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Cấu trúc If only cũng được xem là một trong những cách biểu đạt phổ biến nhất và được dùng với nhiều mục đích khác nhau. Trong bài viết dưới đây American Links sẽ cùng bạn khám phá về các kiến thức, ví dụ lẫn bài tập liên quan tới cấu trúc If only này nhé!

cấu trúc if only

If only định nghĩa là gì?

If only là một thành ngữ có ý nghĩa “giá mà, giá như, ước gì,…” Thường được đi cùng với một mệnh đề nào đó.

Ví dụ:

  • If only I had a car! (Ước gì tôi có một chiếc ô tô!)
  • If only she were here! (Giá mà cô ấy ở đây!)
  • If only I had studied harder, I would have passed the exam (Giá mà tôi học chăm hơn thì tôi đã đậu kỳ thi rồi.)
  • If only she had told me the truth! (Ước gì cô ấy đã nói với tôi sự thật!)
  • If only it would stop raining! (Ước gì trời ngừng mưa!)
  • If only he would call me back! (Giá mà anh ấy gọi lại cho tôi!)

<< Tìm hiểu thêm >>

Cấu trúc Offer là gì ?

Cấu trúc Find là gì?

Công thức và cách dùng của cấu trúc If only

Cấu trúc If only trong tiếng Anh, thường được đi theo sau là một mệnh đề. Dùng để thể hiện mong ước mạnh mẽ và quyết liệt của người nói cho sự việc ở quá khứ, hiện tại, và có thể ở tương lai.

Cấu trúc If only công thức 1:

If only + S + would / could + Vo

Công thức này dùng khi muốn nói về nguyện vọng hay mong muốn của mình dành cho điều gì đó có thể diễn ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • If only he would listen to me! (Ước gì anh ấy chịu lắng nghe tôi!)
  • If only it would stop raining! (Giá mà trời ngừng mưa!)
  • If only she could come to the party! (Ước gì cô ấy có thể đến bữa tiệc!)
  • If only I could travel around the world! (Giá mà tôi có thể đi du lịch khắp thế giới!)

Cấu trúc If only công thức 2:

If only + S + V2-ed

Công thức này diễn tả khi muốn nói những ao ước hay mong muốn không thể thành hiện thực ở hiện tại.

Ví dụ:

  • If only I had more money! (Ước gì tôi có nhiều tiền hơn!)
  • If only she were here now! (Giá mà cô ấy đang ở đây bây giờ!)
  • If only he knew the truth! (Ước gì anh ấy biết sự thật!)
  • If only we lived closer to the city! (Giá mà chúng tôi sống gần thành phố hơn!)

Cấu trúc If only công thức 3:

If only + S + had V3-ed

Công thức này dùng khi mà muốn nói về sự tiếc nuối về diều gì đó đã xảy ra hay không xảy ra ở quá khứ.

Ví dụ:

  • If only she had told me the truth!
    (Giá mà cô ấy đã nói với tôi sự thật!)
  • If only we had left earlier, we wouldn’t have missed the train.
    (Giá mà chúng tôi rời đi sớm hơn thì đã không bị lỡ chuyến tàu.)
  • If only he had listened to my advice!
    (Ước gì anh ấy đã nghe lời khuyên của tôi!)

so sánh if only và only if

Phân biệt giữa If only và Only if

If onlyOnly if là hai cấu trúc dễ gây nhầm lẫn trong quá trình dùng. Bởi 2 cấu trúc này có cách viết giống nhau. Tuy nhiên lại có sự khác biệt lớn về ngữ nghĩa.

If only Only if
Loại câu Câu ước Câu điều kiện
Ý nghĩa Giá như, ước gì, phải chi Chỉ khi nào, chỉ với điều kiện là
Cách dùng Sử dụng khi muốn nói về ao ước hay mong muốn của mình dành cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ở hiện tại hay có thể ở tương lai Là dạng câu điều kiện đặc biệt, được dùng để nhấn mạnh những tình huống tồn tại một khả năng xảy ra của sự việc nào đó.
Công thức
  • If only + S + would/could + Vo
  • If only + S + V2-ed
  • If only + S + had V3-ed
  • Main Clause + Only if + Clause
  • Only if + Clause, Main Clause

Lưu ý khi dùng cấu trúc If only

Có một số lưu ý khi các bạn dùng cấu trúc If only như sau.

Đối với câu điều kiện If phải có 2 mệnh đề được ngăn cách bởi dấy phẩy “,” thì mới là một câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên là vì cấu trúc If only ( If only + S + V ) là câu ước có cách sử dụng tương tự như cấu trúc Wish, nên không cần phải có thêm một mệnh đề thứ 2.

Ví dụ:

  • If only I had enough money to buy a present for my father. (Giá mà tôi có đủ tiền để mua quà cho bố của tôi.)

Đối với cấu trúc có công thức If only + S + V2-ed thì những trường hợp lịch sự, động từ tobe sẽ được mặc định lừi thì trở thành “were” dù cho chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

  • If only my grandmother were alive, she would help the company through this crisis. (Giá như bà tôi còn sống, bà ấy sẽ giúp công ty vượt qua cơn khủng hoảng này.)

Không sử dụng “Will” trong câu có if only ở tương lai. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng bằng “would” hoặc “could”.

Ví dụ:

  • Đúng: If only it would snow tomorrow. (Giá mà trời có tuyết vào ngày mai.)
  • Sai: If only it will snow tomorrow. (Câu này sai ngữ pháp.)

Tránh nhầm lẫn giữa If only I wish. Mặc dù 2 cấu trúc này đều diễn tả mong muốn. Tuy nhiên If only có sắc thái nhấn mạnh hơn, thể hiện nhiều cảm xúc mạnh mẽ hơn.

Ví dụ:

  • I wish you had more free time. (Tôi ước gì bạn có nhiều thời gian rảnh hơn.)

lưu ý khi dùng cấu trúc if only

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền vào chỗ trống đúng dạng của động từ.

  1. If only I ______ (have) more time, I could finish my project.

  2. If only she ______ (listen) to my advice, she wouldn’t have made that mistake.

  3. If only it ______ (stop) raining! We could go outside.

  4. If only he ______ (be) taller, he could join the basketball team.

  5. If only they ______ (not forget) my birthday last week.

Bài 2: Viết lại và dùng If only

  1. I regret not studying harder for the exam.
    If only I…

  2. She didn’t tell me the truth, and now I feel betrayed.
    If only she…

  3. The weather is too hot today.
    If only it…

  4. I wish I could travel around the world.
    If only I…

  5. He is always late for work.
    If only he…

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. If only she ____ my message earlier!
    a) read
    b) had read
    c) reads
    d) reading

  2. If only I ____ taller!
    a) am
    b) was
    c) were
    d) will be

  3. If only it ____ tomorrow, I wouldn’t have to go to work.
    a) snow
    b) will snow
    c) would snow
    d) snows

  4. If only I ____ how to swim when I was a child.
    a) know
    b) had known
    c) have known
    d) knew

  5. If only they ____ so much noise at night!
    a) didn’t make
    b) wouldn’t make
    c) don’t make
    d) hadn’t made

Tổng kết

Như vậy, qua bài học ngày hôm nay chúng ta đã nắm rõ được về các công thức, cách dùng của cấu trúc If only qua các ví dụ và bài tập vận dụng. Hi vọng qua bài này, American Links đã giúp bạn tốt hơn trong tiếng Anh của mình. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ dành nhiều thời gian để học tiếng Anh và yêu thích nó. Chúc mọi người thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình.

 

<< Tìm hiểu thêm >>

This that these those là gì?

2 thoughts on “Cấu trúc If only: Cách dùng, ví dụ & bài tập chi tiết

  1. Pingback: Cấu trúc Spend: Công thức, ví dụ & bài tập chi tiết | AmericanLinksEdu

  2. Pingback: Cấu trúc Wish: Chi tiết từ A - Z | Trung tâm Anh ngữ AmericanLinksEdu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *