Cấu trúc Before: Công thức, Ví dụ & Bài tập chi tiết

Cấu trúc Before trong tiếng Anh có nghĩa là trước đó. Thường sẽ được sử dụng như là một liên từ, giới từ hay trạng từ trong câu. Cấu trúc được dùng để miêu tả về một hành động hay sự kiện đã xả ra trước đó một thời điểm hay hành động khác ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Trong bài viết ngày hôm nay, American Links Edu sẽ đem tới cho các bạn về cấu trúc Before, các công thức và ví dụ chi tiết nhé. Cùng mình đi tìm hiểu thôi nào.

cấu trúc before

Các cách dùng phổ biến của cấu trúc Before

Before có thể được đứng ở vị trí đầu câu hay giữa câu tùy vào cách diễn đạt và ngữ cảnh của câu đó.

Before đứng ở vị trí đầu câu: Khi đứng ở đầu câu, thì cấu trúc before thường sẽ được dùng nhằm để nhấn mạnh về hạnh động xảy ra trước một hành động khác, và trong câu cần dùng dấu phẩy “,” để ngăn cách giữa hai mệnh đề.

Before đứng ở vị trí giữa câu: Khi đứng ở vị trí giữa câu, thì cấu trúc before sẽ không cần dùng tới dấu phẩy “,”.

Cấu trúc Before là liên từ

Before ở thì quá khứ:

Mệnh đề chính trong câu sẽ là quá khứ hoàn thành và mệnh đề phụ sẽ là quá khứ đơn.

Công thức với Before ở đầu câu:

Before + S + V2/ed, S + had + V3/ed

Ví dụ:

  • Before the guests came, she had prepared all the dishes. – Trước khi khách đến, cô ấy đã chuẩn bị xong mọi món ăn.

  • Before I entered the room, he had turned off the lights. – Trước khi tôi bước vào phòng, anh ấy đã tắt đèn rồi.

  • Before we reached the station, the train had already left. – Trước khi chúng tôi đến ga, tàu đã rời đi mất rồi.

  • Before she asked for help, he had solved the problem. – Trước khi cô ấy nhờ giúp, anh ấy đã giải xong vấn đề.

  • Before they opened the store, the manager had checked everything. – Trước khi họ mở cửa hàng, quản lý đã kiểm tra mọi thứ.

Cấu trúc Before ở giữa câu:

S + had + V3/ed + before + S + V2/ed

Ví dụ:

  • He had locked the door before she arrived. – Anh ấy đã khóa cửa trước khi cô ấy đến.

  • We had cleaned the house before our parents came back. – Chúng tôi đã dọn dẹp nhà trước khi bố mẹ trở về.

các thì của before

Before ở thì hiện tại:

Cả hai mệnh đề sẽ đều ở dạng thì hiện tại đơn.

Cấu trúc Before ở đầu câu:

Before + S + V1/es, S + V1/es

Ví dụ:

  • Before she goes to school, she eats breakfast. – Trước khi đến trường, cô ấy ăn sáng.

  • Before the sun rises, the birds sing. – Trước khi mặt trời mọc, lũ chim hót.

  • Before I leave home, I check my schedule. – Trước khi rời nhà, tôi kiểm tra lịch trình.

  • Before they play outside, they do their homework. – Trước khi ra ngoài chơi, các em làm bài tập về nhà.

Cấu trúc Before ở giữa câu:

S + V1/es before S + V1/es

Ví dụ:

  • She eats breakfast before she goes to school. – Cô ấy ăn sáng trước khi đến trường.

  • I check the weather before I go out. – Tôi kiểm tra thời tiết trước khi ra ngoài.

  • They wash their hands before they eat. – Họ rửa tay trước khi ăn.

Before ở thì tương lai:

Mệnh đề chính trong câu sẽ ở thì tương lai đơn và mệnh đề phụ sẽ được ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc Before ở đầu câu:

Before + S + V1/es, S + Will + V1

Ví dụ:

  • Before it gets dark, we will return home. – Trước khi trời tối, chúng tôi sẽ về nhà.

Cấu trúc Before ở giữa câu:

S + will + V1 before S + V1/es

Ví dụ:

  • We will have dinner before the guests arrive. – Chúng tôi sẽ ăn tối trước khi khách đến.

  • He will go to bed before the clock strikes ten. – Anh ấy sẽ đi ngủ trước khi đồng hồ điểm mười giờ.

các dạng của before

Cấu trúc Before là giới từ

Cấu trúc Before đi cùng với thời gian:

Khi Before là một giới từ, sẽ được đi kèm với một danh từ chỉ thời gian dùng để diễn tả hành động hay sự kiện đã xảy ra trước đó một thời gian cụ thể.

S + V + before + danh từ (chỉ thời gian)

Ví dụ:

  • He arrived before noon. – Anh ấy đến trước buổi trưa.

  • She left before the storm. – Cô ấy rời đi trước cơn bão.

  • I went to bed before midnight. – Tôi đi ngủ trước nửa đêm.

Cấu trúc Before đi cùng với nơi chốn:

Ngoài đi cùng với danh từ chỉ thời gian, nó còn có thể đi kèm với danh từ chỉ nơi chốn, dùng để diễn tả về một sự kiện hay hành động đã xảy ra ở một vị trí đâu đó.

S + V + before + danh từ (chỉ nơi chốn)

Ví dụ:

  • The car stopped before the gate. – Chiếc xe dừng lại trước cổng.

  • They stood before the building. – Họ đứng trước tòa nhà.

  • She paused before the door. – Cô ấy dừng lại trước cánh cửa.

  • He knelt before the altar. – Anh ấy quỳ xuống trước bàn thờ.

  • The crowd gathered before the stage. – Đám đông tụ tập trước sân khấu.

Cấu trúc Before rút gọn

Trong cấu trúc rút gọn, chúng ta có thể loại bỏ chủ ngữ của mệnh đề nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ giống nhau.

Before + V-ing, S + V

Ví dụ:

  • Before leaving the house, she checked all the windows. – Trước khi rời khỏi nhà, cô ấy đã kiểm tra tất cả các cửa sổ.

  • Before entering the room, they took off their shoes. – Trước khi vào phòng, họ cởi giày.

  • Before eating, we washed our hands. – Trước khi ăn, chúng tôi rửa tay.

Phân biệt giữa các cấu trúc Before, Prior to, After

Cấu trúc Before After Prior to
Chức năng Liên từ / Giới từ / Trạng từ Giới từ
Công thức
  • Before + S + V
  • Before + danh từ
  • After + S + V
  • After + danh từ
  • Prior to + danh từ
Ý nghĩa Được sử dụng để chỉ sự việc diễn ra trước mốc thời gian khác. Được sử dụng để chỉ về sự việc diễn ra sau mốc thời gian hay sự kiện khác.. Thường sẽ được dùng trong văn viết và ngữ cảnh câu trang trọng.
Ví dụ
  • He arrived before noon. – Anh ấy đến trước buổi trưa.
  • We had lunch after noon. – Chúng tôi ăn trưa sau buổi trưa.

  • The area was evacuated prior to the storm. – Khu vực đã được sơ tán trước cơn bão.

Các cụm từ thông dụng dùng cấu trúc Before

Cụm từ chỉ thời gian

Before dawn (Trước bình minh)

Before breakfast (Trước bữa sáng)

Before noon (Trước buổi trưa)

Before sunset (Trước hoàng hôn)

Cụm từ chỉ hành động, hoàn cảnh

Before long (Chẳng bao lâu nữa)

Before anyone else (Trước tất cả mọi người)

Before it’s too late (Trước khi quá muộn)

Before you know it (Chẳng mấy chốc)

Cụm từ chỉ tình huống, sự kiện

Before the meeting (Trước cuộc họp)

Before the deadline (Trước hạn chót)

Before the final decision (Trước quyết định cuối cùng)

Cụm từ chỉ thái độ, cảm xúc

Before you speak (Trước khi nói)

Bài tập vận dụng

1. Before she __________, I had already left.

A. arrives
B. arrived
C. arriving
D. was arriving

2. I always wash my hands __________ eating.

A. before
B. before to
C. before than
D. before of

4. He had closed the shop __________ the storm came.

A. after
B. since
C. before
D. until

5. __________ leaving the room, she turned off the lights.

A. Before
B. Before to
C. Before she
D. Before being

6. I always have a coffee __________ work.

A. before
B. during
C. above
D. behind

7. She __________ her seatbelt before the car moved.

A. fastens
B. had fastened
C. fastened
D. will fasten

8. We will eat dinner __________ they arrive.

A. before
B. after
C. although
D. so

9. The students must submit the form __________ 5 p.m.

A. before
B. until
C. since
D. above

10. I’ll call you __________ I reach home.

A. before
B. when
C. after
D. because

11. __________ starting the engine, check the brakes.

A. Before
B. Before to
C. Before you
D. Before be

12. __________ I sleep, I always read a book.

A. Before
B. When
C. After
D. Because

13. He arrived __________ the manager.

A. before
B. after
C. behind
D. in front

14. The team had practiced a lot __________ the match.

A. before
B. under
C. into
D. because

15. She locked the door __________ leaving.

A. before
B. before to
C. before she
D. before that

16. I had finished the report __________ my boss asked for it.

A. before
B. after
C. because
D. until

17. We stopped __________ the border for passport checks.

A. before
B. between
C. beside
D. across

18. The cat hid under the bed __________ the fireworks started.

A. before
B. while
C. because
D. after

19. You should revise __________ the exam.

A. before
B. behind
C. after
D. upon

20. __________ speaking, take a deep breath.

A. Before
B. Before to
C. Before be
D. Before you

Tổng kết

Như vậy là chúng ta đã đi qua các kiến thức cơ bản về cấu trúc Before, việc của các bạn bây giờ là hãy luyện tập và học tập thường xuyên để biến các kiến thức này thành phản xạ của mình. Cuối cùng American Links chúc tất cả các bạn hoàn thành tốt chặng đường học tiếng Anh của mình. 

>>> Tìm hiểu thêm:

Cấu trúc Wish: Chi tiết từ A – Z

Cấu trúc used to: Cách dùng & Ví dụ và bài tập chi tiết

Cấu trúc Although: Tổng hợp kiến thức chi tiết nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *